Benzoyl peroxide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzoyl peroxide.
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn và bong lớp sừng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thể gel 2,5% - 10% tính theo benzoyl peroxide khan (tuýp 45g).
Thuốc xức (lotion) 5% (oxy 5) và 10% (oxy 10), 20% (oxy 20) tính theo benzoyl peroxide khan (tuýp 10g, 25g).
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc được hấp thu qua da khoảng 1,8 μg/cm2 hoặc 45% liều dùng trong khoảng 24 giờ.
Phân bố - Chuyển hóa
Lượng Benzoyl Peroxide được hấp thu sẽ chuyển hoàn toàn thành acid benzoic ở da.
Thải trừ
Thuốc sau khi chuyển hóa thành acid benzoic ở da sẽ được thải trừ nhanh chóng vào nước tiểu.
Dược lực học:
Benzoyl Peroxide có tác dụng làm tróc vảy da, bong lớp sừng và kháng khuẩn.
Tác dụng kháng khuẩn của Benzoyl Peroxide có thể do hoạt tính oxy hóa, có tác dụng trên vi khuẩn Staphylococcus epidermidis và Propionibacterium acnes.
Thuốc được chứng minh làm giảm số lượng vi khuẩn Propionibacterium acnes trên da, dẫn đến giảm sản xuất các acid béo gây kích ứng trong các tuyến bã nhờn. Tác dụng này rất có ích trên mụn trứng cá.
Benzoyl Peroxide còn có tác dụng ức chế hệ vi khuẩn trên da cùng với làm giảm bề mặt các tổ chức nang nhỏ trong khoảng 48 giờ từ khi bôi thuốc nhưng vài ngày sau mới thể hiện trên lâm sàng.
Trường hợp bị mụn trứng cá nặng, cần dùng thêm tại chỗ clindamycin hoặc clarithromycin để ức chế các vi khuẩn kháng thuốc.
Benzoyl Peroxide còn dùng để điều trị nấm trên da như Tinea pedis.
Ngoài ra, nó còn được sử dụng làm thuốc tẩy trong công nghiệp thực phẩm và chất xúc tác trong công nghiệp chất dẻo.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Isradipine (Isradipin)
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci/chống tăng huyết áp
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 2,5 mg và 5 mg.
Viên nén: 2,5 mg.
Viên giải phóng chậm: 5 mg, 10 mg.
Tên thuốc gốc
Acamprosate
Loại thuốc
Thuốc cai nghiện rượu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 333 mg
Viên nén bao tan trong ruột 333 mg
Viên nén phóng thích chậm 333 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eptifibatide
Loại thuốc
Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm: 2mg/ml.
- Dung dịch tiêm truyền: 0.75mg/ml.
Sản phẩm liên quan










